Biến đổi biên độ theo khoảng cách - Phần 2
Để xác định đặc điểm và làm cơ sở phân loại bất thường AVO, có thể xét một số mô hình cụ thể.

Một số mô hình xác định đặc điểm AVO

Trên hình 6.7 mô tả bất thường AVO trên các ranh giới sét/than, carbonat/ carbonat chứa nước, carbonat/carbonat chứa khí, carbonat/anhydrite. Với mỗi trường hợp đều có thể hiện mô hình có số liệu các tham số (tốc độ, mật độ, hệ số Poisson), đồ thị biểu diễn sự thay đổi hệ số phản xạ theo góc đổ (từ 0o đến 40°) và hình ảnh biến đổi biên độ trên các mạch địa chấn.

Hình 6.7 - Bất thường AVO với mô hình tham số, sự thay đổi hệ số phản xạ theo góc đổ và sự thay đổi biên độ theo góc đổ. a. Ranh giới sét/than; b. Ranh giới carbonat/carbonat chứa nước; c. Ranh giới carbonat/carbonat chứa khí; d. Ranh giới carbonat/anhydrite.

Trên hình 6.8 thể hiện mô hình AVO với sự biến đổi biên độ khi trong đá carbonat có xen kẹp các lớp chứa khí, chứa nước, sét và hydrat. Với trường hợp đá carbonat có xen kẹp lớp carbonat chứa khí (biên độ tăng theo góc đổ), với lớp carbonat chứa nước, lớp sét và lớp anhydrit (biên độ giảm dần theo góc đổ).

Trên hình 6.9 là mô hình AVO với các lớp than, cát chứa khí ở mức độ thấp và cao nằm giữa các tập sét. Khi có lớp than kẹp trong sét cho thấy biên độ giảm theo sự tăng của góc đổ (hình 6.9a), với lớp cát chứa khí kẹp trong sét biên độ tăng theo góc đổ và với lớp cát chứa khí ở mức độ cao (hình 6.9c) biên độ giảm dần nhưng đến Ɵ =30° có sự đổi cực, biên độ tăng dần theo chiều âm.

Biến đổi biên độ theo khoảng cách - Phần 2

Hình 6.8 - Mô hình AVO với carbonat chứa khí, nước, sét và hydrat - a. Lớp đá carbonat chứa khí; b. Lớp carbonat chứa nước; c. Lớp sét; d. Lớp anhydride

Biến đổi biên độ theo khoảng cách - Phần 2

Hình 6.9 - Mô hình AVO với sét xen kẹp các lớp than và cát chứa khí - a. Lớp than; b. Lớp cát chứa khí ở mức thấp; c. Lớp cát chứa khí ở mức cao.

Trên hình 6.10 và 6.11 thể hiện mô hình, sơ đồ tia và đồ thị biến đổi biên độ theo góc đố ở nóc và đáy tập cát ẩm và cất chứa khí. Ở khoảng cách tương ứng với góc độ 30° quy luật biến đổi tốc độ có dấu hiệu khác biệt liên quan đến bất thường AVO. Trên hình 6.12 là hình ảnh mạch địa chấn trước cộng sóng, sự biến đổi tuyến tính của hệ số phản xạ theo sin2Ɵ của bất thường AVO ở nóc và đáy tập cát chứa khí.

Biến đổi biên độ theo khoảng cách - Phần 2

Hình 6.10 - Hình ảnh AVO ở nóc và đáy tập cát ẩm - a. Mô hình và sơ đồ tia; b. AVO ở nóc tập cát ẩm; c. AVO ở đáy tập cát ẩm

Biến đổi biên độ theo khoảng cách - Phần 2

Hình 6.11 - Sự biến đổi biên độ theo góc đổ ở nóc và đáy tập cát chứa khí - a. Mô hình và sơ đồ tia; b. AVO ở nóc tập cát chứa khí; c. AVO ở đáy tập cát chứa khí

Biến đổi biên độ theo khoảng cách - Phần 2

Hình 6.12 - Hình ảnh AVO ở nóc và đáy tập chứa khí - a. Các mạch địa chấn trước cộng sóng; b. Sự biến chuyển tuyến tính của hệ số phản xạ theo sin2Ɵ; c. Sự biến đổi phi tính của hệ số phản xạ theo góc đổ (Ɵ)

Theo Minh giải địa chấn trong thăm dò và khai thác dầu khí


Bình luận
Họ tên
Email
Mã xác nhận
 
 

Liên kết
Fanpage

​​​​​​​